NỘI DUNG
Bát cẩm trạch là gì?
Vài nét về thuyết “Tam Ngươn Cung Phi”
Thuyết “Tam Ngươn Cung Phi” có nguồn gốc từ Trung Hoa cổ đại, có nội dung bàn về những vấn đề trong cuộc sống dựa trên hai thuyết Âm Dương và Ngũ Hành. Đồng thời vận dụng cả các kiến giải của kinh dịch theo quan niệm các “Quẻ” và các phép phong thủy khác nữa.
Những vấn đề mà thuyết “Tam Ngươn Cung Phi” đề cập tới bao gồm:
- Những nguyên tắc về hôn phối, cưới hỏi
- Những nguyên tắc về hợp tác
- Những nguyên tắc về phương hướng làm ăn, buôn bán, nhà đất
- ….
Bát cẩm trạch trong thuyết “Tam Ngươn Cung Phi”
Đặc biệt, thuyết này bàn sâu về các phép phong thủy trong xây cất và tu tạo nhà cửa, mồ mả được thể hiện qua “Bát Cẩm Trạch” – tức Tám phương vị tốt, xấu.
Vậy bát trạch là gì? Khái niệm bát trạch theo nghĩa Hán Việt được hiểu là: Bát là tám (8) và trạch là nhà. Do đó, bát trạch là chỉ 8 phương vị quẻ hào của một căn nhà. Cung mệnh của mỗi người khi kết hợp với 8 hướng trong nhà ở sẽ tạo ra những dòng khí khác nhau, Có thể hướng nhà với người này tốt nhưng với người khác lại vô cùng xấu.
Theo đó, mỗi người khi sinh ra trong một năm có đủ can chi thì sẽ ứng với một quẻ trong tám quẻ “Bát Quái” (theo Kinh Dịch). Người ta sẽ giải các quẻ này khi vận dụng bát cẩm trạch trong phong thủy.
Tám quẻ “Bát Quái” theo thuyết kinh dịch bao gồm:
- Khôn
- Khảm
- Ly
- Cấn
- Đoài
- Càn
- Tốn
- Chấn
Đồng thời chia 4 phương thành 8 hướng bao gồm:
- Bắc, Đông – Bắc
- Đông, Đông – Nam
- Nam, Tây – Nam
- Tây, Tây – Bắc
Mỗi quẻ cho đủ 8 phương vị tương ứng bao gồm:
Ba phương vị tốt (cát) là:
- Phương vị Sinh Khí
- Phương vị Phúc Đức (hay Diên Niên)
- Phương vị Thiên Y
Một phương vị nửa tốt, nửa xấu (vừa cát, vừa hung) là Phương vị Phục Vị
Hai phương vị xấu (hung) là:
- Phương Vị Ngũ Quỷ
- Phương Vị Họa Hại
Hai phương vị rất xấu (đại hung) là:
- Phương Vị Tuyệt Mệnh
- Phương Vị Lục Sát
Bát cẩm trạch bàn về xem hướng nhà cửa tốt hay xấu khi xây dựng nhà. Xem hướng nhà đóng vai trò quan trọng bên cạnh việc xem ngày động thổ, đào móng, ngày cất nóc…
Giải nghĩa các phương vị trong Bát cẩm trạch
Hướng tốt
Sinh Khí: thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Đây là hướng chủ hút lộc tài, công danh địa vị. Phàm cung mạng hiệp được phương Sinh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mão, Mùi thì được đại phát tài.
Thiên Y: thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Đây là hướng chủ vệ sức khỏe, tuổi thọ, có người giúp đỡ. Tránh đặt nhà kho, vệ sinh hướng này bởi dễ sinh bệnh nan y. Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bệnh, nhân khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.
Xem thêm: Cách nhận biết những thế đất xấu chuẩn theo phong thủy ai cũng nên biết
Phúc Đức: thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Đây là hướng Phước Đức chủ về quan hệ tình yêu, gia đình, đối nội đối ngoại tốt. Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay về phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẻ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
Phục Vị: thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhân đến Phục Vị ắt sanh con quý, dễ nuôi
Hướng xấu
Tuyệt Mệnh: thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bệnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
Ngũ Quỷ: thuộc Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bệnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.
Lục Sát: thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung.Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Xem thêm: Hướng dẫn gia chủ lựa chọn thế đất phong thủy mang lại may mắn, tài lộc
Họa Hại: thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bệnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Cách tính hướng nhà theo Bát cẩm trạch
Cách xem bát trạch theo năm sinh như sau: Đầu tiên, để tính hướng nhà theo tuổi (hướng lưng nhà), ta tìm cung bằng cách lấy năm sinh âm lịch của gia chủ ngôi nhà chia cho 9. Sau đó lấy số dư đối chiếu với bảng dưới đây. Chú ý nếu số dư bằng 0 ta đối chiếu bằng chính số 9.
STT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Trong cung phi bát trạch, thứ tự của 8 quẻ trong bát quái sẽ bắt đầu từ Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài, Càn và quay theo chiều kim đồng hồ. Sau khi tìm được cung của mình, tiếp tục đối chiếu với bảng dưới để biết mình thuộc Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh.
- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (Nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
- Tây tứ mệnh gồm : Càn (Tây Bắc), Đoài (Tây), Cấn (Đông Bắc), Khôn (Tây Nam).
Người ta thường sử dụng la bàn phong thủy để chọn hướng. Mỗi quẻ ứng với một số tuổi can chi trong 60 tuổi can chi liên hợp. Nghĩa là không một tuổi nào sinh ra mà không được quan tâm nghiên cứu đến.
Chi tiết về hướng và phương vị dựa theo la bàn như sau:
Gia chủ có thể dựa vào bảng dưới đây để tiện tra cứu:
Cung mệnh |
Sinh khí |
Thiên y |
Diên niên |
Phục vị |
Tuyệt mệnh |
Ngũ quỷ |
Lục sát |
Họa hại |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Càn |
Hướng Tây |
Hướng Đông Bắc |
Hướng Tây Nam |
Hướng Tây Bắc |
Hướng Nam |
Hướng Đông |
Hướng Bắc |
Hướng Đông Nam |
Đoài |
Hướng Tây Bắc |
Hướng Tây Nam |
Hướng Đông Bắc |
Hướng Tây |
Hướng Đông |
Hướng Nam |
Hướng Đông Nam |
Hướng Bắc |
Cấn |
Hướng Tây Nam |
Hướng Tây Bắc |
Hướng Tây |
Hướng Đông Bắc |
Hướng Đông Nam |
Hướng Bắc |
Hướng Đông |
Hướng Nam |
Khôn |
Hướng Đông Bắc |
Hướng Tây |
Hướng Tây Bắc |
Hướng Tây Nam |
Hướng Bắc |
Hướng Đông Nam |
Hướng Nam |
Hướng Đông |
Ly |
Hướng Đông |
Hướng Đông Nam |
Hướng Bắc |
Hướng Nam |
Hướng Tây Bắc |
Hướng Tây |
Hướng Tây Nam |
Hướng Đông Bắc |
Khảm |
Hướng Đông Nam |
Hướng Đông |
Hướng Nam |
Hướng Bắc |
Hướng Tây Nam |
Hướng Đông Bắc |
Hướng Tây Nam |
Hướng Tây |
Tốn |
Hướng Bắc |
Hướng Nam |
Hướng Đông |
Hướng Đông Nam |
Hướng Đông Bắc |
Hướng Tây Nam |
Hướng Tây |
Hướng Tây Bắc |
Chấn |
Hướng Nam |
Hướng Bắc |
Hướng Đông Nam |
Hướng Đông |
Hướng Tây |
Hướng Tây Bắc |
Hướng Đông Bắc |
Hướng Tây Nam |
Ví dụ: người nam sinh năm 1980 có quẻ là Khôn tức nhà thuộc hướng Khôn thì tính theo người này có:
– Sinh khí nằm ở hướng Đông Bắc
– Thiên y nằm ở hướng Tây
– Diên niên nằm ở hướng Tây Bắc
– Phục vị nằm ở hướng Tây Nam
– Tuyệt mệnh nằm ở hướng Bắc
– Ngũ quỷ nằm ở hướng Đông Nam
– Lục sát nằm ở hướng Nam
– Họa hại nằm ở hướng Đông
Ý nghĩa của Bát cẩm trạch trong phong thủy
So với phương pháp tìm hướng nhà cho 1 tuổi theo hàng Chi, bát cẩm trạch xem hướng nhà mở rộng thêm hướng phương vị trong tìm hướng khí (hướng mặt tiền) cho căn nhà. Ta sẽ chỉ chọn một trong ba phương vị tốt, nếu thực địa không cho phép, ta có thể lấy phương vị nửa tốt, nửa xấu. Theo như ví dụ trên thì nam gia chủ xây nhà hướng Khôn thì nên chọn hướng khí ở phía Đông Bắc, theo hướng Sửu hoặc Dần.
Trong “Tám phương vị tốt xấu”, ta sẽ tính toán thật chi tiết cho một tuổi có đủ can chi với phương vị rộng mở hơn. Từ đó có thêm giải pháp lựa chọn hướng khí ưng ý nhất cũng như có thêm giải pháp khắc phục hướng khí bị khống chế.
Ví dụ như ta ở nhà tập thể, các khu đất được phân lô theo quy hoạch,…ta không được quyền chọn hướng khí cho căn nhà. Khi đó, ta chỉ có thể dựa vào phép phong thủy để giải quyết những thiếu sót hay những vấn đề về hướng nhà, hướng cửa chính, hướng bếp, hướng bàn thờ để cuộc sống an lành, thịnh vượng, tránh được những điều xấu trong cuộc sống.